Kim luồn tĩnh mạch các số 14G, 16G, 18G, 20G, 22G, 24G, 26G
Quy cách: Hộp 100 cây, bán nguyên hộp
Mô tả sản phẩm:
- Kim bằng kim loại được làm từ thép của Nhật Bản rất sắc và siêu mỏng, dễ dàng tiêm xuyên qua da và thành mạch kể cả động mạch giúp bệnh nhân ít đau.
- Kim bằng silicon ôm chặt kim bằng kim loại được làm bằng nhựa FEP (Teflon) giúp kim có tính đàn hồi cao và không bị gẫy gập. Ngoài ra trên kim có in đường cản quang, giúp theo dõi dòng chảy một cách dễ dàng.
- Cánh nhựa được thiết kế mềm dẻo cho phép đặt được ở nhiều khu vực khác nhau trên cơ thể như cổ, bẹn, cẳng tay, mu tay, mu chân, trán...
- Van điều khiển đóng/mở giúp việc tiêm thuốc được duy trì đều đặn.
- Ống nhựa bảo vệ bao ngoài giúp phòng ngừa tai nạn nguy hiểm từ kim.
- Tiệt trùng bằng trùm điện tử, không gây dị ứng cho bệnh nhân và thân thiện với môi trường.
- Có nhiều kích cỡ kim, thích hợp với bệnh nhân người lớn, trẻ em. Mỗi cỡ kim có màu riêng biệt ở đốc kim và ở vỏ, dễ nhận biết, lựa chọn, giảm thiểu nhầm lẫn đặc biệt trong các tình huống cấp cứu.
Size | Màu sắc | Đường kính (mm) | Chiều dài (mm) | Lưu lượng (ml/phút) | Quy cách đóng gói hộp/thùng (cái) |
---|---|---|---|---|---|
16G | Xám | 1.7 | 45 | 200 | 100/1000 |
18G | Xanh lá | 1.3 | 45 | 95 | 100/1000 |
20G | Hồng | 1.1 | 32 | 62 | 100/1000 |
22G | Xanh dương | 0.9 | 25 | 33 | 100/1000 |
24G | Vàng | 0.7 | 19 | 20 | 100/1000 |
26G | Tím | 0.6 | 19 | 15 | 100/1000 |
► Có nhiều loại kim luồn tĩnh mạch khác nhau, được phân loại dựa trên:
- Kích thước: Kích thước kim luồn được đánh số từ 14G (lớn nhất) đến 26G (nhỏ nhất). Số càng lớn, kim càng nhỏ.
- Chất liệu: Kim luồn có thể được làm từ nhựa hoặc thép không gỉ.
- Cấu tạo: Kim luồn có thể có cánh hoặc không cánh, có cổng chích thuốc hoặc không.
► Ứng dụng:
Kim luồn tĩnh mạch được sử dụng trong nhiều trường hợp, bao gồm:
- Truyền dịch: Truyền dịch dinh dưỡng, dung dịch điện giải, thuốc...
- Truyền máu: Truyền máu toàn phần, hồng cầu lắng, tiểu cầu...
- Lấy máu: Lấy máu xét nghiệm, lấy máu cho sinh thiết...
- Tiêm thuốc: Tiêm thuốc tĩnh mạch, tiêm thuốc hóa trị...
► Ưu điểm:
- Giúp đưa thuốc, dịch truyền vào cơ thể một cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng.
- Giúp bệnh nhân thoải mái hơn so với tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
► Nhược điểm:
- Có thể gây đau đớn khi đặt kim.
- Có thể gây tổn thương tĩnh mạch nếu đặt kim không đúng cách.
- Có nguy cơ nhiễm trùng nếu không được chăm sóc đúng cách.
► Lưu ý khi sử dụng kim luồn tĩnh mạch:
- Cần được đặt kim bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
- Cần đảm bảo kim luồn được đặt đúng vị trí và cố định chắc chắn.
- Cần vệ sinh khu vực đặt kim thường xuyên.
- Cần theo dõi các dấu hiệu nhiễm trùng như sưng đỏ, nóng rát, chảy mủ...
CAM KẾT BÁN HÀNG CHÍNH HÃNG - ĐÚNG GIÁ - ĐÚNG CHẤT LƯỢNG
Hotline: 0941.844.449 (Phương Thảo)
Cảm ơn bạn đã dành thời gian tham khảo sản phẩm của Lê Anh. Chúc bạn một ngày làm việc vui vẻ và hiệu quả. Nếu cần tư vấn thêm về sản phẩm, cứ liên hệ với chúng tôi đừng ngần ngại. Chúng tôi rất sẵn lòng được phục vụ bạn.
DUNGCUNUOIBO.COM
Địa chỉ: 40 Lâm Thị Hố, P.Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Hotline: 0941 844 449 - Thảo
Email: dungcuthuyleanh@gmail.com
Xem thêm